1. BA KÍCH
STT
|
TIÊU ĐỀ
|
NGUỒN
|
NĂM XUẤT BẢN
|
1
|
Hai anthranoid phân lập được từ rễ ba kích
|
TCDL
|
2/2013
Tập18
|
2
|
Nghiên cứu phân tích xác định “vân tay” hóa học của dược liệu bằng kỹ thuật sắc ký lớp mỏng, phục vụ tiêu chuẩn hóa
|
CT NCKH VIỆN DƯỢC LIỆU 2006-2011
|
2011
|
3
|
Một số kết quả nghiên cứu bảo tồn cây thuốc có nguy cơ bị tuyệt chủng ở Việt Nam
|
Sách “Bảo tồn và phát triển nguồn gen và giống cây thuốc”
|
5/2009
|
4
|
Kết quả 10 năm thực hiện nhiệm vụ bảo tồn, lưu giữ và khai thác nguồn gen cây thuốc Thanh Hóa
|
Sách “Bảo tồn và phát triển nguồn gen và giống cây thuốc”
|
5/2009
|
5
|
Chất lượng và thích nghi của đất trồng cạn đối với một số cây dược liệu ở Cẩm Thủy, Thanh Hóa.
|
TCDL
|
Số 3/2009
Tập 14
|
6
|
Những kết quả về nghiên cứu kỹ thuật nhân giống và trồng vườn giống ba kích (Morinda officinalis How) trong mô hình vườn gia đình, vườn trang trại
|
Công trình NCKH tạo nguồn nguyên liệu làm thuốc (1998-2008)
|
10/2008
|
7
|
Sử dụng công nghệ tế bào thực vật để phục tráng, nhân nhanh và xây dựng hệ thống sản xuất giống ba kích (Morinda officinalisHow) và ngưu tất (Achyranthes bidentata Blume.) có chất lượng cao bắt nguồn từ in vitro
|
Công trình NCKH tạo nguồn nguyên liệu làm thuốc (1998-2008)
|
10/2008
|
8
|
Nghiên cứu nhân giống ba kích (Morinda officinalis How) in vitro giai đoạn vườn ươm
|
Công trình NCKH tạo nguồn nguyên liệu làm thuốc (1998-2008)
|
10/2008
|
9
|
Xây dựng mô hình quản lý chất lượng giống cây thuốc
|
Công trình NCKH tạo nguồn nguyên liệu làm thuốc (1998-2008)
|
10/2008
|
10
|
Ba kích
|
Sách” Cẩm nang cây thuốc cần bảo vệ ở Việt Nam”
|
2007
|
11
|
Nghiên cứu xây dựng vùng giống ba kích và xây dựng luận chứng kinh tế trồng ba kích (Morinda officinalis How) trong mô hình vườn gia đình, vườn trang trại
|
NCPTDL & ĐD ở VN
|
2006
|
12
|
Nghiên cứu các biện pháp tăng năng suất hạt giống, tạo giống từ hom thân ba kích và trồng thêm vườn giống ba kích
|
NCPTDL & ĐD ở VN
|
2006
|
13
|
Kỹ thuật trồng ba kích
|
Kỹ thuật trồng, sử dụng và chế biên cây thuốc
|
2005
|
14
|
Nghiên cứu nhân nhanh in vitro cây ba kích
|
TCDL
|
Số 4/2003
Tập 8
|
15
|
Nghiên cứu trồng ba kích trong mô hình vườn gia đình, vườn trang trại.
|
TCDH
|
Số 10
Năm 2002
|
16
|
Kết quả bước đầu nghiên cứu trồng ba kích ở Phú Thọ
|
TCDH
|
Số 1
Năm 2001
|
17
|
Nghiên cứu sản xuất giống cây ba kích từ hạt
|
TCDH
|
Số 7
Năm 1999
|
18
|
Tác dụng chống trầm uất của các hoạt chất trong rễ ba kích
|
TCDL
|
Số 2/1998
Tập 3
|
19
|
Góp phần nghiên cứu dược lý và lâm sàng cây ba kích
|
CT NCKH 1972-1986
|
1986
|
20
|
Bước đầu nghiên cứu trồng cây ba kích trên diện tích rộng
|
TBDL
|
1976
|
21
|
Sơ bộ phương pháp trồng tái sinh cây ba kích
|
Kỷ yếu CTNCDL 1961-1972
|
1972
|
2. RAU ĐẮNG BIỂN(Bacopa monnieri (L.)Wettst, Họ Scrophulariaceae)
STT
|
TIÊU ĐỀ
|
NGUỒN
|
NĂM XUẤT BẢN
|
1
|
Kiểm nghiệm rau đắng và rau đắng biển bằng phương pháp hiển vi
|
TCDH
|
Số 443
3/2013
|
2
|
Một số tác dụng dược lý của các bacosid chiết xuất từ rau đắng biển (Bacopa monnieri (L.)Wettst, Họ Scrophulariaceae)
|
- CT NCKH VDL 2006-2011
-
|
2011
|
3
|
Tác dụng cải thiện trí nhớ và tác dụng chống stress của saponin toàn phần từ rau đắng biển (Bacopa monnieri (L.)Wettst, Họ Scrophulariaceae)
|
CT NCKH VDL 2006-2011
|
2011
|
4
|
Tác dụng cải thiện trí nhớ và tác dụng chống stress của các bacoside chiết xuất từ rau đắng biển (Bacopa monnieri(L.)Wettst, Họ Scrophulariaceae)
|
CT NCKH VDL 2006-2011
|
2011
|
5
|
Một số tác dụng dược lý của các bacosid chiết xuất từ rau đắng biển
|
TCDL
|
Số 4/2008
Tập 13
|
6
|
Tác dụng của cao mềm chiết cồn từ rau đắng biển (Bacopa monnieri (L.)Wettst, Họ Scrophulariaceae) trên khả năng học tập và ghi nhớ
|
Sách “Nghiên cứu phát triển dược liệu và đông dược ở VN”
|
2006
|
7
|
Tác dụng chống oxy hóa in vitro của rau đắng biển (Bacopa monnieri (L.)Wettst, Họ Scrophulariaceae)
|
Sách “Nghiên cứu phát triển dược liệu và đông dược ở VN”
|
2006
|
8
|
Tác dụng chống stress của cao chiết cồn từ rau đắng biển (Bacopa monnieri (L.)Wettst, Họ Scrophulariaceae)
|
Sách “Nghiên cứu phát triển dược liệu và đông dược ở VN”
|
2006
|
9
|
Tác dụng của cao chiết cồn từ rau đắng biển (Bacopa monnieri(L.)Wettst, Họ Scrophulariaceae) trên khả năng học tập và ghi nhớ
|
TCDL
|
2006
|
3. NGŨ GIA BÌ GAI (Acanthopanax trifoliatus var. setosus H.L.Li)
STT
|
TIÊU ĐỀ
|
NGUỒN
|
NĂM XUẤT BẢN
|
1
|
Tác dụng chống viêm của ngũ gia bì gai (Acanthopanax trifoliatus) thông qua con đường ức chế sự họat động của NF-kB trên đại thực bào Raw 264.7
|
TCDH
|
Số 446
6/2013
|
2
|
Nghiên cứu tiêu chuẩn hóa dược liệu bằng kỹ thuật dấu vân tay sắc ký lỏng cao áp
|
CT NCKH VIỆN DƯỢC LIỆU 2006-2011
|
2011
|
3
|
Một số kết quả nghiên cứu bảo tồn cây thuốc có nguy cơ bị tuyệt chủng ở Việt Nam
|
Sách “Bảo tồn và phát triển nguồn gen và giống cây thuốc “
|
5/2009
|
4
|
Kết quả bảo tồn nguồn gen cây thuốc tại Trung tâm nghiên cứu trồng và chế biến cây thuốc Đà Lạt, 1985-2008
|
Sách “Bảo tồn và phát triển nguồn gen và giống cây thuốc “
|
5/2009
|
5
|
Trạm nghiên cứu trồng cây thuốc Sa Pa 20 năm bảo tồn nguồn gen và giống cây thuốc (1988-2008)
|
Sách “Bảo tồn và phát triển nguồn gen và giống cây thuốc “
|
5/2009
|
6
|
Sử dụng chỉ thị RAPD-PCR trong nghiên cứu đa hình di truyền nhằm góp phần xác định giá trị bảo tồn hai loài cây thuốc ngũ gia bì gai và ngũ gia bì hương ở Việt Nam
|
TCDL
|
Số 1/2009
Tập 14
|
7
|
Bảo tồn cây thuốc cổ truyền tại xã Bản Khoang huyện Sapa năm 2006-2008
|
Sách “CTNCKH tạo nguồn nguyên liệu làm thuốc (1998-2008)”
|
10/2008
|
8
|
Hai hợp chất acutumin và paristeron phân lập từ cây ngũ gia bì gai
|
TCDH
|
Số 387
7/2008
|
9
|
Ngũ gia bì gai
|
Sách “Cẩm nang cây thuốc cần bảo vệ ở Việt Nam”
|
2007
|
10
|
Danh lục Đỏ cây thuốc Việt Nam năm 2006
|
TCDL
|
Số 3/2006
Tập 11
|
11
|
Sự phân bố của ngũ gia bì hương và ngũ gia bì gai ở Việt Nam
|
TCDL
|
Số 3/2006
Tập 11
|
12
|
Nghiên cứu khả năng nhân giống và bảo tồn ngũ gia bì hương và ngũ gia gai ở Việt Nam
|
TCDL
|
Số 3/2006
Tập
|
13
|
Nghiên cứu đặc điểm hình thái và giải phẫu của ngũ gia bì hương và ngũ gia bì gai ở vùng Sapa – Lao Cai và Phó Bảng – Hà Giang
|
TCDL
|
Số 4/2005
|
14
|
Kết quả bước đầu nghiên cứu bảo tồn ngoại vi một số cây thuốc quí hiếm bị đe dọa tuyệt chủng tại Trại thuốc Sa Pa và Tam Đảo – Viện Dược liệu
|
Sách “CT NCKH (1987-2000)
|
2001
|
15
|
Một số kết quả điều tra cây ngũ gia bì gai (1972-1986)
|
CT NCKH (1972-1986)
|
1986
|
4. GIẢO CỔ LAM (Gynostemma pentaphyllum (Thunb.) Makino)
STT
|
TIÊU ĐỀ
|
NGUỒN
|
NĂM XUẤT BẢN
|
1
|
Giảo cổ lam
|
Sách ”Kỹ thuật trồng cây thuốc”
|
2013
|
2
|
Ảnh hưởng của thời vụ giâm ươm, khoảng cách mật độ trồng đến sinh trưởng, phát triển và năng suất cây dền toòng trồng tại Tam Đảo, Vĩnh Phúc
|
CT NCKH VIỆN DƯỢC LIỆU 2006-2011
|
2011
|
3
|
Vinagynostesid A – Một Saponin mới phân lập từ giảo cổ lam thu hái ở Hòa Bình
|
TCDL
|
Số 4/2010
Tập 15
|
4
|
Thời vụ giảm ươm, khoảng cách trồng, ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển và năng suất cây dền toòng trồng tại Tam Đảo, Vĩnh Phúc
|
TCDL
|
Số 4/2010
Tập 15
|
5
|
Phân lập và xác định cấu trúc rutin và ombuosid từ cây giảo cổ lam
|
TCDL
|
Số 3/2010
Tập 15
|
6
|
Biện pháp nhân giống vô tính và chất lượng hạt giống cây dền toòng
|
TCDL
|
Số 1/2010
Tập 15
|
7
|
Ombuin, quercetin, acid vanillic phân lập từ cây giảo cổ lam (Gynostemma pentaphyllum (Thunb.) Makino)
|
TCDH
|
Số 387
7/2008
|
5. BẠCH CHỈ (Angelica dahurica Benth et. Hook.f.)
STT
|
TIÊU ĐỀ
|
NGUỒN
|
NĂM XUẤT BẢN
|
1
|
Công tác nuôi trồng dược liệu đảm bảo tự chủ nguồn nguyên liệu phục vụ chế biến, sản xuất thuốc đông y, thuốc từ dược liệu
|
Tài liệu Hội nghị công tác quản lý và phát triển dược liệu tòan quốc
|
Quảng Ninh, 12/2013
|
2
|
Kết quả điều tra các loài cây thuốc đang được trồng ở vùng trồng thuốc nam truyền thống thuộc thôn Nghĩa Trai, huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên
|
TCDL
|
Số 1/2013
Tập 18
|
3
|
Phân lập và xây dựng quy trình định lượng đồng thời imperatorin và isoimperatorin trong rễ bạch chỉ bằng HPLC
|
TCDL
|
Số 6/2011
Tập 16
|
4
|
Điều tra, thu thập thông tin về một số loài cây thuốc ở Việt Nam có công dụng tương tự như công dụng của mật gấu
|
TCDL
|
Số 6/2011
Tập 16
|
5
|
Danh mục 730 loài đang được lưu giữ trong hệ thống bảo tồn nguồn gen và giống cây thuốc
|
Sách “Bảo tồn và phát triển nguồn gen và giống cây thuốc”
|
5/2009
|
6
|
Xây dựng một số qui trình sản xuất dược liệu sạch và chế phẩm sạch để bào chế một số chế phẩm chất lượng cao
|
Sách “CT NCKH tạo nguồn nguyên liệu làm thuốc 6(1998-2008)”
|
2008
|
7
|
Một số kết quả ban đầu về “ảnh hưởng của phân bón thể lỏng (sản xuất tại Trung quốc) đến năng suất một số cây thuốc”
|
Sách “CT NCKH tạo nguồn nguyên liệu làm thuốc (1998-2008)”
|
2008
|
8
|
Nghiên cứu ảnh hưởng của chất kích thích sinh trưởng đến tỷ lệ nảy mầm của một số loại hạt giống cây thuốc
|
Sách “CTNCKH tạo nguồn nguyên liệu làm thuốc (1998-2008)”
|
2008
|
9
|
Nghiên cứu diễn biễn sâu bệnh hại trên một số cây thuốc quan trọng
|
Sách “Nghiên cứu phát triển dược liệu và đông dược ở VN”
|
2006
|
10
|
Nghiên cứu ảnh hưởng của chất kích thích sinh trưởng đến tỷ lệ nảy mầm của một số loại hạt giống cây thuốc
|
Sách “Nghiên cứu phát triển dược liệu và đông dược ở VN”
|
2006
|
11
|
Danh mục 730 loài đang được lưu giữ trong hệ thống bảo tồn nguồn gen và giống cây thuốc
|
Sách “Bảo tồn và phát triển nguồn gen và giống cây thuốc”
|
5/2009
|
12
|
Xây dựng qui trình trồng cây bạch chỉ (Angelica dahurica Benth et. Hook.f.) cho dược liệu an tòan
|
Sách “Nghiên cứu phát triển dược liệu và đông dược ở Việt Nam”
|
2006
|
13
|
Nghiên cứu độc tính của dược liệu xông sinh
|
Sách “Nghiên cứu phát triển dược liệu và đông dược ở Việt Nam”
|
2006
|
14
|
Bạch chỉ
|
Sách “Kỹ thuật trồng, sử dụng và chế biến cây thuốc”
|
2005
|
15
|
Nghiên cứu bệnh hại bạch chỉ trồng ở Tam Đảo , nấm bệnh u loét và biện pháp phòng trừ
|
Sách CT NCKH (1987-2000)
|
2001
|
16
|
Tiêu chuẩn giống cho đương quy, bạch chỉ, ngưu tất và bạc hà
|
Sách CT NCKH (1987-2000)
|
2001
|
6. ÍCH MẪU (Leonurus heterophyllus Sweet, Lamiaceae)
STT
|
TIÊU ĐỀ
|
NGUỒN
|
NĂM XUẤT BẢN
|
1
|
Công tác nuôi trồng dược liệu đảm bảo tự chủ nguồn nguyên liệu phục vụ chế biến, sản xuất thuốc đông y, thuốc từ dược liệu
|
TLHN”Công tác quản lý và phát triển dược liệu tòan quốc”
|
QN, 12/2013
|
2
|
Tác dụng kiểu nội tiết tố sinh dục nữ của các cao chiết từ cây ích mẫu
|
TCDL
|
Số 6/2012
Tập 17
|
3
|
Nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ và ánh sáng đến tỷ lệ mọc mầm của một số loại hạt giống cây thuốc
|
CT NCKH VIỆN DƯỢC LIỆU 2006-2011
|
2011
|
4
|
Nghiên cứu chọn lọc giống ích mẫu Leonurus heterophyllusSweet
|
CT NCKH VIỆN DƯỢC LIỆU 2006-2011
|
2011
|
5
|
Nghiên cứu hoạt tính gây độc tế bào của các diterpenoid dãy labdan từ cây thuốc ích mẫu (Leonurus heterophyllus Sweet, Lamiaceae)
|
TCDH
|
Số 412
8/2010
|
6
|
Một số kết quả ban đầu về “ảnh hưởng của phân bón thể lỏng (sản xuất tại Trung quốc) đến năng suất một số cây thuốc”
|
Sách “CT NCKH tạo nguồn nguyên liệu làm thuốc (1998-2008)”
|
2008
|
7
|
Kết quả sơ bộ về phân tích chất lượng đất ở một số vùng trồng cây thuốc
|
Sách “CTNCKH tạo nguồn nguyên liệu làm thuốc (1998-2008)”
|
2008
|
8
|
Xây dựng mô hình quản lý chất lượng giống cây thuốc
|
Sách “CTNCKH tạo nguồn nguyên liệu làm thuốc (1998-2008)”
|
2008
|
9
|
Nghiên cứu chọn lọc giống ích mẫu Leonurus heterophyllusSweet
|
Xây dựng mô hình quản lý chất lượng giống cây thuốc
|
2008
|
10
|
Đánh giá một số đặc điểm nông, sinh học các giống ích mẫu ở VN
|
Sách “ Nghiên cứu phát triển dược liệu và đông dược ở VN”
|
2006
|
11
|
Kết quả sơ bộ về phân tích chất lượng đất ở một số vùng trồng cây dược liệu
|
Sách “ Nghiên cứu phát triển dược liệu và đông dược ở VN”
|
2006
|
12
|
Nghiên cứu ảnh hưởng của khoảng cách trồng và liều lượng phân bón NPK tổng hợp lên năng suất dược liệu ích mẫu
|
Sách “ Nghiên cứu phát triển dược liệu và đông dược ở VN”
|
2006
|
|
Đánh giá một số đặcđiểm nông, sinh học các giống ích mẫu ở Việt Nam
|
TCDL
|
Số 2/2006
Tập 11
|
13
|
Ích mẫu
|
Sách “Kỹ thuật trồng, sử dụng và chế biến cây thuốc”
|
2005
|
14
|
Góp phần nghiên cứu cây Ích mẫu trong sản phụ khoa và trong sinh đẻ có kế hoạch
|
Sách “Kỷ yếu CTNCKH 1961-1971”
|
1971
|
7. ĐƯƠNG QUY NHẬT BẢN (Angielica acutiloba Kitagawa)
STT
|
TIÊU ĐỀ
|
NGUỒN
|
NĂM XUẤT BẢN
|
1
|
Công tác nuôi trồng dược liệu đảm bảo tự chủ nguồn nguyên liệu phục vụ chế biến, sản xuất thuốc đông y, thuốc từ dược liệu
|
TCDL
|
Số 1/2013
Tập 18
|
2
|
Nghiên cứu tác dụng của hỗn hợp cao chiết từ các dược liệu bạch quả, hòang kỳ, đan sâm và đương quy lên một số chỉ tiêu tim mạch, huyết áp và đông máu trên động vật thực nghiệm
|
TCDL
|
Số 1/2013
Tập 18
|
3
|
Xây dựng phương pháp định lượng z-ligustilid trong dược liệu đương quy Nhật bản di thực bằng kỹ thuật sắc ký lỏng hiệu năng cao
|
TCDL
|
Số 1/2013
Tập 18
|
4
|
Một vài kết quả kiểm tra chất lượng dược liệu trên thị trường năm 2011-2012
|
TCDL
|
Số 1/2013
Tập 18
|
5
|
Điều tra, thu thập thông tin về một số loài cây thuốc ở Việt Nam có công dụng tương tự như công dụng của mật gấu
|
TCDL
|
Số 1+2/2011
Tập 16
|
6
|
Báo cáo công tác di thực nhập nội cây thuốc tại trạm nghiên cứu trồng cây thuốc Sa Pa
|
Sách “CTNCKH tạo nguồn guyên liệu làm thuốc (1998-2008)”
|
2008
|
7
|
Đánh giá năng suất và chất lượng dược liệu đương quy Nhật và trinh nữ hoàng cung trên giá thể đất nhân tạo
|
Sách “CTNCKH tạo nguồn nguyên liệu làm thuốc (1998-2008)”
|
2008
|
8
|
Xây dựng một số qui trình sản xuất dược liệu sạch và chế phẩm sạch để bào chế một số chế phẩm chất lượng cao
|
Sách “ Nghiên cứu phát triển dược liệu và đông dược ở VN”
|
2006
|
9
|
Nghiên cứu độc tính của dược liệu xông sinh
|
Sách “ Nghiên cứu phát triển dược liệu và đông dược ở VN”
|
2006
|
10
|
Tác dụng của một số cây thuốc và nhóm chất lên phản ứng tạo hoa hồng của lympho bào với hồng cầu cừu
|
Sách “ CT NCKH (1987-2000)”
|
2001
|
11
|
Hàm lượng, thành phần hóa học và tác sdụng sinh học của tinh dầu lá đương quy (Angielica acutiloba Kit.) di thực từ Nhật Bản
|
Sách “ CT NCKH (1987-2000)”
|
2001
|
12
|
Tác dụng phục hồi miễn dịch của chế phẩm polysaccharid chiết xuất từ đương quy Nhật Bản (Angielica acutiloba Kit.)
|
Sách “ CT NCKH (1987-2000)”
|
2001
|
13
|
Nghiên cứu thuốc kích thích miễn dịch từ rễ củ cây đương quy Nhật Bản (Angielica acutiloba Kit.)
|
Sách “ CT NCKH (1987-2000)”
|
2001
|
14
|
Kết quả thử tác dụng kích thích miễn dịch của Angala trên lâm sang
|
Sách “ CT NCKH (1987-2000)”
|
2001
|
15
|
Nghiên cứu đa dạng hóa sản phẩm làm thuốc từ cây đương quy (Angielica acutiloba Kit.) di thực từ Nhật Bản
|
Sách “ CT NCKH (1987-2000)”
|
2001
|
16
|
Tác dụng sinh học của đương quy (Angielica acutiloba Kit.) di thực từ Nhật Bản
|
Sách “ CT NCKH (1987-2000)”
|
2001
|
17
|
Nghiên cứu chọn lọc giống đương quy thích hợp với điều kiện khí hậu miền Bắc VN
|
Sách “ CT NCKH (1987-2000)”
|
2001
|
18
|
Chế biến thử nghiệm đương quy sau thu hoạch theo phương pháp Nhật Bản
|
Sách “ CT NCKH (1987-2000)”
|
2001
|
19
|
Trồng khảo nghiệm cây đương quy (Angielica acutiloba Kit.) tại hai huyện Đồng Văn và Quản Bạ - Hà Giang
|
Sách “ CT NCKH (1987-2000)”
|
2001
|
20
|
Nghiên cứu sơ chế và bảo quản rễ củ đương quy (Angielica acutiloba Kitagawa) di thực từ Nhật Bản
|
Sách “ CT NCKH (1987-2000)”
|
2001
|
21
|
Tiêu chuẩn giống cho đương quy, bạch chỉ, ngưu tất và bạc hà
|
Sách “ CT NCKH (1987-2000)”
|
2001
|
22
|
Ảnh hưởng của độ ẩm hạt đến tỷ lệ nảy mầm của một số giống cây thuốc bảo quản trong kho lạnh ngắn hạn
|
Sách “ CT NCKH (1987-2000)”
|
2001
|
23
|
Nghiên cứu xây dựng mô hình nông – lâm – cây dược liệu khai thác cải tạo đất dốc Sa Pa – Lao Cai
|
Sách “ CT NCKH (1987-2000)”
|
2001
|
24
|
Kết quả thực hiện dự án miền núi “Phát triển dược liệu và nấm hương “ và ứng dụng phát triển vùng nguyên liệu ở Lao Cai và Hà Giang
|
Sách “ CT NCKH (1987-2000)”
|
2001
|
25
|
Nghiên cứu tiêu chuẩn hóa polysaccharid pectic tòan phần chiết từ rễ củ cây đương quy (Angielica acutiloba Kitagawa)
|
TCDL
|
Số 4/1999
Tập 4
|
26
|
Xác định tên khoa học của cây đương quy ở VN
|
TCDL
|
Số 4/1999
Tập 4
|
27
|
Hàm lượng và thành phần hóa học của tinh dầu lá đương quy Nhật Bản (Angielica acutiloba Kit.) trồng tại Thái Nguyên
|
TCDL
|
Số 1/1999
Tập 4
|
28
|
Nghiên cứu thăm dò tác dụng hoạt huyết in vitro và trên lâm sang của đương quy Nhật Bản (Angielica acutiloba Kit.)
|
TCDL
|
Số 1/1999
Tập 4
|
29
|
Nghiên cứu tác dụng của đương quy Nhật Bản và đương quy Trung Quốc với hệ đông máu in vitro
|
TCDL
|
Số 4/1998
Tập 3
|
30
|
Tác dụng phục hồi miễn dịch của polysaccharid chiết xuất từ rễ cây đương quy (Angielica acutiloba Kitagawa)
|
TCDL
|
Số 3/1998
Tập 3
|
31
|
Tác dụng kích thích nội tiết sinh dục nữ của sterol đương quy Nhật Bản (Angielica acutiloba Kitagawa)
|
TCDL
|
Số 2/1998
Tập 3
|
32
|
Sự biến đổi của độ ẩm và tỷ lệ nảy mầm của một số hạt giống cây thuốc bảo quản trong kho lạnh ngắn hạn
|
TCDL
|
Số 2/1998
Tập 3
|
33
|
Tác dụng phục hồi miễn dịch của polysaccharid chiết xuất từ rễ củ cây đương quy Nhật Bản (Angielica acutiloba Kitagawa)
TB số 1: Tác dụng phục hồi tổn thương cấu trúc và chức năng hệ miễn dịch ở chuột nhắt trắng
|
TCDL
|
Số 2/1998
Tập 3
|
34
|
Tinh dầu lá đương quy Nhật Bản (Angielica acutiloba Kitagawa) trồng tại Thanh Trì, HN
|
TCDL
|
Số 1/1998
Tập 3
|
35
|
Kết quả nghiên cứu di thực cây đương quy (Angielica acutilobaKitagawa)
|
TCDL
|
Số 1/1998
Tập 3
|
36
|
Đặc điểm sinh hóa học của cây đương quy Nhật Bản (Angielica acutiloba Kitagawa) trồng tại Thái Nguyên
|
TCDL
|
Số 4/1997
Tập 2
|
37
|
Nghiên cứu sơ chế rễ củ đương quy Nhật Bản (Angielica acutiloba Kitagawa)
|
TCDL
|
Số 3/1997
Tập 2
|
38
|
Nghiên cứu một số đặc điểm nông, sinh học của cây đương quy (Angielica acutiloba Kitagawa)
|
TCDL
|
3+4/1996
Tập 1
|
39
|
Tác dụng của đương quy Nhật Bản (Angielica acutilobaKitagawa) đối với sự tạo hoa hồng E của lympho bào T máu ngoại vi người
|
TCDL
|
Số 2/1996
Tập 1
|
40
|
Tác dụng bảo vệ hệ miễn dịch của đương quy đối với bệnh nhân ung thư vòm họng
|
TBDL
|
Số 4/1987
|
41
|
Di thực thành công đương qui Triều Tiên ở VN
|
Sách “ CT NCKH (1972-1986)”
|
1986
|
42
|
Nghiên cứu dược lý đương quy
|
Sách “ CT NCKH (1972-1986)”
|
1986
|
8. KHỔ SÂM BẮC BỘ (Croton tonkinensis Gagnep., Euphorbiaceae).
Croton L. là một chi lớn có khoảng 800 loài trên thế giới, phân bố phổ biến khắp các vùng nhiệt đới. Ở Việt Nam có 31 loài. Trong đó, khổ sâm chủ yếu là cây trồng, đôi khi cũng thấy mọc tự nhiên ở vùng đồi cây bụi các tỉnh phía bắc.
Khổ sâm Bắc bộ được dùng phổ biến trong y học dân gian của Việt Nam: trị ung nhọt, sang lở, chốc đầu, đau bụng khó tiêu, lỵ, viêm loét dạ dày, tá tràng, chữa mẩn ngứa, phong hủi, vảy nến, viêm âm đạo trùng roi và sa sinh dục (Cây thuốc và động vật làm thuốc ở VN, tập II).
Thư viện VDL giới thiệu tới quý độc giả Mục lục tra cứu tài liệu về cây thuốc này hiện có tại Thư viện:
STT
|
TIÊU ĐỀ
|
NGUỒN
|
NĂM XUẤT BẢN
|
1
|
Nghiên cứu các thành phần hóa học của cành cây khổ sâm (Croton tonkinensis Gagnep., Euphorbiaceae)
|
Tạp chí Hóa học
|
Số 6/2012
T.50
|
2
|
Xác định hoạt chất ent-kauran diterpenoid trong cây khổ sâm Bắc bộ (Croton tonkinensis Gagnep., Euphorbiaceae) bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao
|
Tạp chí Dược học
|
4/2012
Số 432
|
3
|
Xác định hoạt chất ent-kauran diterpenoid trong cây khổ sâm Bắc bộ (Croton tonkinensis Gagnep., Euphorbiaceae) bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao
|
Tạp chí Dược học
|
8/2011
Số 424
|
4
|
Hoạt tính gây độc tế bào của các ent-kauran diterpenoid từ cây thuốc khổ sâm Bắc bộ (Croton tonkinensis Gagnep., Euphorbiaceae)
|
Tạp chí Dược học
|
3/2011
Số 419
|
5
|
Phân lập và nhận dạng một số thành phần hóa học của cây khổ sâm cho lá (Croton tonkinensis Gagnep., Euphorbiaceae)
|
Tạp chí y học thực hành
|
9/2002
Số 430
|
6
|
Phân lập và nhận dạng một số hợp chất triterpenoid trong cây khổ sâm cho lá (Croton tonkinensis Gagnep., Euphorbiaceae)
|
Tạp chí Dược học
|
12/2002
|
9. ĐẢNG SÂM (Codonopsis javanica (Blume) Hook. F. Thoms)
Chi Codonopsis Blume có 44 loài trên thế giới, phân bố chủ yếu ở vùng cận nhiệt đới và ôn đới ẩm châu Á và châu Âu (Cây thuốc và động vật làm thuốc ở VN, 2004, tập 1). Đảng sâm là cây của vùng cận nhiệt đới, được ghi nhận ở Trung Quốc, Mianma, Ấn Độ, Lào, Việt Nam và Nhật Bản. Cây mọc hoang ở các tỉnh miền núi phía Bắc và Tây Nguyên, phân bố tập trung nhất ở Lai Châu, Sơn La, Lào Cai, Gia Lai, Kon Tum và Lâm Đồng (Kỹ thuật trồng cây thuốc, 2013).
Sau đây là mục lục tra cứu cây thuốc này:
STT
|
TIÊU ĐỀ
|
NGUỒN
|
NĂM XUẤT BẢN
|
1
|
Đảng sâm
|
Kỹ thuật trồng cây thuốc
|
2013
|
2
|
Kết quả nghiên cứu nhân giống cây đảng sâm VN
|
Tạp chí Dược liệu
|
6/2012
Tập 17
|
3
|
Phân lập, nhận dạng một dẫn xuất glycoside trong đảng sâm VN
|
Tạp chí Dược liệu
|
3/2010
Tập 15
|
4
|
Sesquiterpen của đảng sâm trước và sau chế biến
|
Tạp chí Dược liệu
|
3/2009
Tập 14
|
5
|
Đảng sâm
|
Cẩm nang cây thuốc cần bảo vệ ở VN
|
2007
|
6
|
Danh lục Đỏ cây thuốc Việt Nam năm 2006
|
Tạp chí Dược liệu
|
3/2006
|
7
|
Định lượng một số chất khoáng trong đảng sâm VN, dịch chiết men bia và chế phẩm SMC
|
Tạp chí Dược liệu
|
1/2003
Tập 8
|
6
|
Bước đầu nghiên cứu thành phần saponin của đảng sâm VN
|
Tạp chí Dược liệu
|
6/2002
Tập 7
|
8
|
Nghiên cứu tác dụng bổ khí của đảng sâm VN
|
Tạp chí Dược liệu
|
4/2002
Tập 7
|
9
|
Bước đầu nghiên cứu thành phần hóa học của vị thuốc đảng sâm VN
|
Tạp chí Dược liệu
|
1/2002
Tập 7
|
10
|
Nghiên cứu đặc điểm thực vật và dược liệu cây đảng sâm mọc tự nhiên ở vùng Sa Pa tỉnh Lào Cai
|
Tạp chí Dược liệu
|
5/2009
Tập 14
|
11
|
Danh lục Đỏ cây thuốc Việt Nam năm 2006 – Phụlục 2
|
Sách” Bảo tồn và phát triển nguồn gen và giống cây thuốc”
|
5/2009
|
12
|
Phân lập, nhận dạng một dẫn xuất glycoside trong đảng sâm VN
|
Tạp chí Dược liệu
|
3/2010
Tập 15
|
13
|
Đảng sâm
|
Kỹ thuật trồng cây thuốc
|
1976
|
14
|
Góp phần nghiên cứu đặc điểm thực vật cây đảng sâm VN ở Sa Pa - Lào Cai
|
Tạp chí Dược liệu
|
4/2003
Tập 8
|
10. ĐAN SÂM (Salvia miltiorrhiza Bunge)
Salvia L. là một chi lớn trong họ Lamiaceae, phân bố chủ yếu ở vùng ôn đới ấm và cận nhiệt đới. Ở Việt Nam có 4-5 loài, trong đó đan sâm là cây nhập nội.
Cây đan sâm trồng ở nước ta có nguồn gốc từ Trung Quốc. Cây trồng ở Trại thuốc Sa Pa (VDL) tỏ ra thích nghi với điều kiện khí hậu nhiệt đới vùng núi cao. Một số cây đưa xuống Trại thuốc Tam Đảo (VDL) sinh trưởng kém hơn. Đan sâm chưa được đưa vào sản xuất. Những cây còn lưu lại ở Sa Pa chỉ có ý nghĩa để giữ giống.
Đan sâm được dung chữa bênh tim, kinh nguyệt không đầu, phong thấp các khớp sưng đau, thần kinh suy nhược, nhức đầu, mất ngủ, chấn thương sai khớp, mụn đốc, ghẻ ngứa,…(Cây thuốc và động vật làm thuốc ở VN, tập I).
Mục lục tra cứu tại thư viện:
STT
|
TIÊU ĐỀ
|
NGUỒN
|
NĂM XUẤT BẢN
|
1
|
Nghiên cứu tác dụng của hỗn hợp cao chiết từ các dược liệu bạch quả, hoàng kỳ, đan sâm và đương quy lên một số chỉ tiêu tim mạch, huyết áp và đông máu trên động vật thực nghiêm
|
Tạp chí Dược liệu
|
1/2013
Tập 18
|
2
|
Định tính và định lượng IIA trong cao đặc hỗn hợp hòang kỹ và đan sâm bằng sắc ký lớp mỏng và sắc ký lỏng hiệu năng cao
|
Tạp chí Dược liệu
|
6/2012
Tập 17
|
3
|
Đan sâm
|
Bản tin Dược liệu
|
2/2008
Tập VII
|
4
|
Chuyển đề : Đan sâm và các loài salvia
|
Bản tin Dược liệu
|
7+8/2006
Tập V
|
Việt Nam có 3 loài sâm (thuộc họ Ngũ gia bì _ Araliaceae) mọc tự nhiên : sâm Ngọc Linh (Panax vietnamensis Ha et Grushv.) ở vùng núi Ngọc Linh, thuộc tỉnh Kon Tum và Quảng Nam, sâm vũ diệp ((Panax bipinnatifidus Seem.) và tam thất hoang (Panax stipuleanatus H.T. Tsai et K. M. Feng) ở vùng núi Hoàng Liên Sơn , tỉnh Lào Cai. Cả 3 loài đều là những cây thuốc đặc biệt quý hiếm và đang có nguy cơ bị tuyệt chủng ở nước ta. (Trích : TCDL số 5/2006). Thư viện VDL giới thiệu tới quý độc giả Mục lục tra cứu tài liệu về các cây thuốc này hiện có tại Thư viện:
4. TAM THẤT HOANG (Panax stipuleanatus H.T. Tsai et K. M. Feng) & SÂM VŨ DIỆP (Panax bipinnatifidus Seem.)
STT
|
TIÊU ĐỀ
|
NGUỒN
|
NĂM XUẤT BẢN
|
1
|
Kết quả nghiên cứu về phân bố, sinh thái cây sâm vũ diệp và tam thất hoang ở Việt Nam.
|
CTNCKH VDL (2006-2011)
|
2011
|
2
|
Kết hợp các chỉ thị hìnhthái, AND và hóa học trong nghiên cứu phân loại, định hướng bảo tồn và góp phần tiêu chuẩn hóa dược liệu của hai loài cây thuốc sâm vũ diệp (Panax bipinnatifidus Seem.) và tam thất hoang (Panax stipuleanatus Tsai et Feng) ở Việt Nam
|
CTNCKH VDL (2006-2011)
|
2011
|
3
|
Một số kết quả nghiên cứu bảo tồn cây thuốc có nguy cơ bị tuyệt chủng ở Việt Nam
|
Hội nghị tổng kết 20 năm thực hiện nhiệm vụ bảo tồn nguồn gen và giống cây thuốc (1988-2008)
|
5/2009
|
4
|
Danh mục 730 loài đang được lưu giữ trong hệ thống bảo tồn nguồn gen và giống cây thuốc
|
Hội nghị tổng kết 20 năm thực hiện nhiệm vụ bảo tồn nguồn gen và giống cây thuốc (1988-2008)
|
5/2009
|
5
|
Nghiên cứu một số tác dụng dược lý của tam thất hoang Panax stipuleanatus Tsai et Feng, họ Araliaceae
|
Tạp chí Dược liệu
|
Số 2/2009
Tập 14
|
6
|
Nghiên cứu thành phần hóa học của hai loài sâm vũ
diệp và tam thất hoang
|
Tạp chí Dược liệu
|
Số 1/2009
Tập 14
|
7
|
Sử dụng chỉ thị AND (RAPD-PCR) trong nghiên cứu đa dạng di truyền và góp phần phân loại một số loài cây thuốc định hướng công tác bảo tồn và tiêu chuẩn hóa dược liệu ở Việt Nam,
|
Tài liệu hội nghị dược liệu toàn quốc lần thứ hai “Phát triển dược liệu đến năm 2015 và tầm nhìn 2020”
|
10/2007
|
8
|
Tam thất hoang
|
Cẩm nang Cây thuốc cần bảo vệ ở Việt Nam
|
2007
|
9
|
Kết quả bước đầu nghiên cứu khả năng nhân giống sâm vũ diệp và tam thất hoang phục vụ công tác bảo tồn
|
Tạp chí Dược liệu
|
Số3+4
2007
Tập 12
|
10
|
Kết quả nghiên cứu về phân bố, sinh thái sâm vũ diệp và tam thất hoang ở Việt Nam
|
Tạp chí Dược liệu
|
Số 5/2006
Tập 11
|
11
|
Danh lục Đỏ cây thuốc Việt Nam 2006
|
Tạp chí Dược liệu
|
Số3/2006
Tập 11
|
12
|
Các loài thuộc chi Panax L. ở Việt Nam
|
Tạp chí Dược liệu
|
Số3/2005
Tập 10
|
13
|
Áp dụng khung phân hạng mới của IUCN (1994) để đánh giá tình trạng bị đe dọa đối với các loài cây thuốc cần bảo tồn ở Việt Nam hiện nay
|
Tạp chí Dược liệu
|
Số 4/2001
|
14
|
Góp phần nghiên cứu cây sâm vũ diệp
|
Công trình NCKH 1972-1986
|
1986
|
11. SÂM NGỌC LINH (Panax vietnamensis Ha et Grushv.)
STT
|
TIÊU ĐỀ
|
NGUỒN
|
NĂM XUẤT BẢN
|
1
|
Image data for identification of Panax crude drugs
|
Tạp chí Dược liệu
|
Số 5/2012
Tập 17
|
2
|
Ginsenoside-Rk3 and Ginsenoside –Rh4 isolated from Processed Vietnamese Ginseng
|
Tạp chí Dược liệu
|
Số 5/2012
Tập 17
|
3
|
- Tác dụng của sâm Việt Nam và đinh lăng trên thực nghiệm gây suy giảm miễn dịch
- Nghiên cứu xác định điều kiện tối ưu cho nhân giống in vitro cây sâm Ngọc Linh
|
Công trình NCKH VDL 2006-2011
-nt-
|
2011
|
4
|
Isolation of ginsenoside-Rh1, in higher yieid from processed Vietnamese ginseng
|
Tạp chí Dược liệu
|
Số 3/2011
Tập 16
|
5
|
Xây dựng phương pháp định lượng G-Rb1, G-Rg1và MR2 trong sâm Việt Nam bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao.
|
Tạp chí Dược liệu
|
Số 1+2/2011
Tập 16
|
6
|
Một số kết quả nghiên cứu bảo tồn cây thuốc có nguy cơ bị tuyệt chủng ở Việt Nam
|
Hội nghị tổng kết 20 năm thực hiện nhiệm vụ bảo tồn nguồn gen và giống cây thuốc (1988-2008)
|
5/2009
|
7
|
Danh mục 730 loài đang được lưu giữ trong hệ thống bảo tồn nguồn gen và giống cây thuốc
|
Hội nghị tổng kết 20 năm thực hiện nhiệm vụ bảo tồn nguồn gen và giống cây thuốc (1988-2008)
|
5/2009
|
8
|
Danh lục Đỏ cây thuốc Việt Nam 2006 (Phụ lục 2)
|
Hội nghị tổng kết 20 năm thực hiện nhiệm vụ bảo tồn nguồn gen và giống cây thuốc (1988-2008)
|
5/2009
|
9
|
Nghiên cứu nhân giống in vitro cây sâm Ngọc Linh (Panax vietnamensis Ha et Grushv)
|
Tạp chí Dược liệu
|
Số 5/2009
Tập 14
|
10
|
The effect of steaming on saponin components and endurance swimming capacity of Vietnamese ginseng, Panax vietnamensis Ha et Grushv
|
Tạp chí Dược liệu
|
Số 5/2009
Tập 14
|
11
|
Hội thảo khai thác, phát triển và xây dựng thương hiệu sâm Việt Nam (Panax vietnamensis Ha et Grushv., Araliaceae))
|
Sách. Gồm 13 báo cáo về sâm VN
|
12/2008
|
12
|
Sử dụng chỉ thị AND (RAPD-PCR) trong nghiên cứu đa dạng di truyền và góp phần phân loại một số loài cây thuốc định hướng công tác bảo tồn và tiêu chuẩn hóa dược liệu ở Việt Nam,
|
Tài liệu hội nghị dược liệu toàn quốc lần thứ hai “Phát triển dược liệu đến năm 2015 và tầm nhìn 2020”
|
10/2007
|
13
|
Sâm Ngọc Linh
|
Cẩm nang Cây thuốc cần bảo vệ ở Việt Nam
|
6/2007
|
14
|
Sâm Việt Nam
- Phần Nghiên cứu tạo thuốc mới: 4 bài
- Phần Nghiên cứu quy trình sản xuất dược liệu: 1 bài
- Phần Nghiên cứu phát triển chuyên khoa: 1 bài
|
Sách “ Nghiên cứu phát triển dược liệu và đông dược ở Việt Nam”
|
2006
|
15
|
Những đặc điểm sinh thái cơ bản của sâm Ngọc Linh
|
Tạp chí Dược liệu
|
Số 4/2006
Tập 11
|
16
|
Phần sâm Việt Nam (6 bài)
|
Sách”Công trình nghiên cứu khoa học 1987-2000”
|
2Số 3/2006
Tập 11
|
17
|
Các loài thuộc chi Panax L. ở Việt Nam
|
Tạp chí Dược liệu
|
Số3/2005
Tập 10
|
18
|
Nghiên cứu phát triển cây sâm Việt Nam
|
Tạp chí Dược liệu
|
Số2/2003
Tập 8
|
19
|
Nghiên cứu tác dụng chống stress và chống trầm cảm của sâm Việt Nam và hoạt chất majonosid – R2
|
Tạp chí Dược liệu
|
Số1/2001
Tập 6
|
20
|
Sâm (6 bài)
|
Sách” Công trình NCKH 1987-2000”
|
2001
|
21
|
Cây Sâm Ngọc Linh tại tỉnh Quảng Nam
|
Tạp chí Dược học
|
Số 9/2000
|
22
|
Thâm canh cây Sâm Ngọc Linh
|
Tạp chí Dược học
|
Số 1/1998
|
23
|
HPLC Quantitative Determination of majonosid – r2 in Vietnamese Gínseng
|
Tạp chí Dược liệu
|
Số 4/2010
|
24
|
Áp dụng khung phân hạng mới của IUCN (1994) để đánh giá tình trạng bị đe dọa đối với các loài cây thuốc cần bảo tồn ở Việt Nam hiện nay
|
Tạp chí Dược liệu
|
Số 4/2001
|
25
|
Sâm Việt Nam
|
Kỹ thuật trồng, sử dụng và chế biến cây thuốc
|
2005
|
26
|
Phát hiện về một loài sâm mới Panax sp. (Araliaceae) ở Việt Nam
|
Tạp chí Dược học
|
Số 10/2011
|
(Nguồn tin: )