|
TÌ BÀ DIỆP, nhót tây, sơn tra Nhật Bản, phì phà (Tày)
|
|
MÔ TẢ:
|
Cây nhỡ, cao 5-7cm. Cành non có lông tơ, cành già nhẵn. Lá mọc so le, dày và cứng, mép khía răng, mặt dưới có nhiều lông mềm. Hoa trắng mọc thành chùm ở đầu cành. Toàn bộ cụm hoa phủ đầy lông. Qủa thịt, màu vàng vị chua, ăn được, chứa 3-5 hạt.
|
MÙA HOA QUẢ:
|
Hoa: Tháng 9-2; Quả: Tháng 1-4.
|
PHÂN BỐ:
|
Cây được trồng làm cảnh ở nhiều nơi.
|
BỘ PHẬN DÙNG:
|
Lá. Thu hái vào mùa xuân, hạ. Phơi khô. Khi dùng, lau sạch lông, để nguyên hoặc tẩm mật sao.
|
THÀNH PHẦN HÓA HỌC:
|
Quả chứa đường levulosa, sucrosa; acid malic, citric, tartric, succinc; cryptoxanthin, õ-caroten, neo-õ-caroten. Hạt có amydalin, dầu béo. Lá có saponin, acid ursolic, acid oleanolic và caryophyllen.
|
CÔNG DỤNG:
|
Chữa ho, viêm phế quản mạn tính, suyễn khó thở, trừ đờm, sốt nóng, cảm mệt, nôn mửa nhất là khi thai nghén, tiêu hoá, chảy máu cam. Ngày 10-20g dạng thuốc sắc hoặc thuốc cao nước. Nước sắc còn dùng rửa vết thương.
|
|