|
HOÀNG ĐẰNG, hoàng liên nam, dây vàng giang, khau khem (Tày), co lạc khem (Thái), tốt choọc, trơn (Kdong)
|
|
MÔ TẢ:
|
Dây leo to, rễ và thân già màu vàng. Lá mọc so le, nhọn đầu, 3 gân chính rõ. Cuống lá dài phình ra ở hai đầu. Hoa đơn tính khác gốc, màu vàng lục nhạt, mọc thành chùm trên thân già đã rụng lá. Quả hình trái xoan, khi chín màu vàng, một hạt.
|
MÙA HOA QUẢ:
|
Tháng 5-8.
|
PHÂN BỐ:
|
Cây mọc hoang ở miền núi.
|
BỘ PHẬN DÙNG:
|
Rễ và thân già. Thu hái vào muà thu. Phơi hoặc sấy khô.
|
THÀNH PHẦN HÓA HỌC:
|
Rễ chứa alcaloid: Palmatin, jatrorrhizin, columbamin, berberin.
|
CÔNG DỤNG:
|
Rễ được dùng trong nhiều thể viêm như đau mắt, mụn nhọt, mẩn ngứa, viêm ruột, viêm dạ dày, viêm bàng quang, kiết lỵ, sốt nóng. Ngày 4-12g dạng thuốc sắc. Chữa viêm tai có mủ: Bột hoàng đằng (20g), trộn với phèn chua (10g), thổi vào tai.
|
|