Hướng dẫn tra cứu

Hedyotis capitellata

HEDYOTIS CAPITELLATA Wall. ex G.Don var. MOLLIS

HEDYOTIS CAPITELLATA Wall. ex G.Don var. MOLLIS Pierre ex Pitard

 

RUBIACEAE

 

 

H_1DẠ CẨM, loét mồm, đứt lưỡi, ngón cúi, ngón lợn, chạ khẩu cắm (Tày), sán công mía (Dao)

 

MÔ TẢ:

Cây bụi leo bằng thân quấn. Thân hình trụ, phình ra ở các đốt. Lá mọc đối, mặt trên lục sẫm, mặt dưới nhạt. Lá kèm hình sợi. Hoa trắng hoặc trắng vàng mọc thành xim chuỳ ở kẽ lá hoặc đầu cành. Quả nhỏ, chứa nhiều hạt. Toàn cây có lông mịn. Thứ thân màu tím được dùng nhiều hơn.

MÙA HOA QUẢ:

Tháng 5-7.

PHÂN BỐ:

Cây mọc hoang ở rừng núi.

BỘ PHẬN DÙNG:

Toàn cây. Thu hái quanh năm, tốt nhất vào mùa xuân, hạ, rửa sạch, phơi hoặc sấy khô.

THÀNH PHẦN HÓA HỌC:

Toàn cây chứa alcaloid, saponin, tanin.

CÔNG DỤNG:

Chữa đau loét dạ dày, ợ chua. Ngày 20-40g, dạng thuốc sắc, bột, cao. Chia 2 lần uống lúc đâu hoặc trước bữa ăn. Cao lỏng dạ cẩm trộn mật ong bôi chữa lở loét miệng lưỡi. Chữa vết thương, làm chóng lên da non, lá tươi giã đắp.

 

(Nguồn tin: )