|
KHÚC KHẮC, dây kim cang, củ cun, kim cang mỡ, dây nâu
|
|
MÔ TẢ:
|
Cây leo, thân mềm, không gai. Lá hình trứng, gốc hơi hình tim, mọc so le, có cuống dài, mang tua cuốn. Cụm hoa hình tán, mọc ở kẽ lá, có cuống dài. Hoa màu hồng hoặc điểm chấm đỏ gồm hoa đực và hoa cái riêng biệt. Quả hình tròn, đường kính 8-10mm, khi chín màu đen, có 2-4 hạt hình trứng.
|
MÙA HOA QUẢ:
|
Tháng 5-10.
|
PHÂN BỐ:
|
Cây mọc hoang ở miền núi và trung du.
|
BỘ PHẬN DÙNG:
|
Rễ củ. Thu hái vào mùa hạ. Phơi hoặc sấy khô.
|
THÀNH PHẦN HÓA HỌC:
|
Rễ củ chứa saponin, tanin, chất nhựa.
|
CÔNG DỤNG:
|
Chống viêm, chống dị ứng. Chữa thấp khớp, đau xương, đau lưng, đau khớp, mụn nhọt, tràng nhạc, lở ngứa, giang mai, ngộ độc thuỷ ngân. Ngày dùng 15-30g dạng thuốc sắc, cao nước hoặc thuốc bột, viên.
|
|