Hướng dẫn tra cứu

Houttuynia cordata

HOUTTUYNIA CORDATA

HOUTTUYNIA CORDATA Thunb.

 

SAURURACEAE

 

 

H_8DIẾP CÁ, lá giấp, rau giấp, tập thái, ngư tinh thảo, cù mua mía (Dao), co vầy mèo (Thái), rau vẹn, phjăc hoảy (Tày)

 

MÔ TẢ:

Cây cỏ, cao 20- 40cm. Thân màu lục hoặc đỏ tía. Lá mọc so le, hình tim, có bẹ, khi vò có mùi tanh như cá. Hoa nhỏ, vàng nhạt, họp thành bông có 4 lá bắc màu trắng nom như một chiếc hoa riêng lẻ. Hạt hình trái xoan nhẵn.

MÙA HOA QUẢ:

Tháng 5- 7.

PHÂN BỐ:

Cây mọc hoang ở ruộng nước, ven suối, bờ mương.

BỘ PHẬN DÙNG:

Cả cây, bỏ rễ. Thu hái quanh năm. Dùng tươi.

THÀNH PHẦN HÓA HỌC:

Cả cây chứa tinh dầu: Methylnonyl ceton, myrcen, D-limonen,  a-pinen, p-cymen, linalol, geraniol; alcaloid: cordalin, flavon: quercitrin, lipid, acid hexadecanoic, acid decanoic…

CÔNG DỤNG:

Chữa lòi dom, sởi, đau mắt đỏ hoặc mắt nhiễm khuẩn mủ xanh, viêm ruột, kinh nguyệt không đều. Ngày 6- 12g cây khô hoặc 20- 40g cây tươi, dạng thuốc sắc hoặc giã nát vắt lấy nước, lọc uống. Lá tươi giã đắp chữa sưng đau, đau mắt.

 

(Nguồn tin: )