|
THUỐC BỎNG, cây sống đời, trường sinh, diệp sinh căn, đả bất tử, tầu púa sung (Dao)
|
|
MÔ TẢ:
|
Cây cỏ, sống lâu năm, cao 40- 60cm. Thân tròn, nhẵn, có đốm tía. Lá mọc đối, nguyên hoặc xẻ 3 thuỳ, ít khi 5- 7. Phiến lá dày, mọng nước, có răng cưa tròn ở mép. Hoa mọc thõng xuống, màu đỏ hoặc vàng cam tụ tập thành xim trên một cán dài ở ngọn thân. Quả gồm 4 đại.
|
MÙA HOA QUẢ:
|
Tháng 1- 3.
|
PHÂN BỐ:
|
Cây mọc hoang ở đất khô cằn. Còn được trồng làm cảnh.
|
BỘ PHẬN DÙNG:
|
Lá. Thu hái quanh năm. Thường dùng tươi.
|
THÀNH PHẦN HÓA HỌC:
|
Cả cây chứa bryophyllin, các acid hữu cơ: citric, isocitric, malic.
|
CÔNG DỤNG:
|
Kháng khuẩn, tiêu viêm. Dùng chữa bỏng, vết thương, lở loét, viêm tấy, đau mắt sưng đỏ, chảy máu, dùng làm thuốc giải độc. Dùng trong, ngày 20- 40g lá tươi, giã, thêm nước và gạn uống. Dùng ngoài, lấy lá tươi giã nhỏ, đắp hoặc chế thành dạng thuốc mỡ để bôi.
|
|