Hướng dẫn tra cứu

Piper betle

PIPER BETLE

PIPER BETLE L.

 

PIPERACEAE

 

 

P_9TRẦU KHÔNG, trầu cay, trầu lương, thổ lâu đằng, mjầu (Tày), lau (Dao)

 

MÔ TẢ:

Dây mọc bám, có rễ phụ ở mấu. Thân nhẵn, có khía dọc. Lá mọc so le, hai mặt nhẵn bóng. Gân lá hình chân vịt. Cụm hoa hình bông đuôi sóc, mọc thõng xuống gồm hoa đực và hoa cái. Quả mọng, hình cầu, phủ lông ở đỉnh. Toàn cây có tinh dầu thơm.

MÙA HOA QUẢ:

Tháng 5-8.

PHÂN BỐ:

Cây được trồng ở khắp nơi, nhất là ở miền nam.

BỘ PHẬN DÙNG:

Lá, rễ thu hái quanh năm. Dùng tươi.

THÀNH PHẦN HÓA HỌC:

Cả cây chứa tinh dầu gồm eugenol, carvacrol, chavicol, allylcatechol, chavibetol, cineol, estragol, methyl eugenol, p-cymen, caryophyllen, cadinen; tanin, đường, caroten, thiamin, riboflavin, acid nicotinic, vitamin C; acid amin.

CÔNG DỤNG:

Chữa viêm mủ chân răng: Nước ép hoặc cao lá ngậm, bôi. Nước sắc lá rửa hoặc đắp trị vết thương, bỏng, lở loét, mụn nhọt, chàm, viêm mạch bạch huyết. Lá đắp ngực chữa ho, hen; đắp vú làm cạn sữa. Lá xát xương sống chữa cảm mạo. Rễ (8-12g) sắc uống chữa thấp khớp.

 

(Nguồn tin: )