Hướng dẫn tra cứu

Sophora japonica

SOPHORA JAPONICA

MALUS DOUMERI (Bois.) A. Chev.

 

ROSACEAE

 

 

M_2SƠN TRA, sán sá (Tày), chua chát, cây gan, co sam sa (Thái)

 

MÔ TẢ:

Cây gỗ, cao 10- 15m. Cây non có gai và có lông. Lá hình trứng, mọc so le, gốc tròn, đầu nhọn, mép có răng cưa, lúc non có lông sau nhẵn. Cụm hoa hình tán, gồm 3- 5 hoa màu trắng, mọc ở kẽ lá. Quả hạch, hình cầu hơi dẹt, khi chín màu vàng lục, ăn được. Hạt màu nâu sẫm. Loài Docynia indica (Wall.) Decne, quả cũng được dùng với tên sơn tra.

MÙA HOA QUẢ:

Hoa: Tháng 2- 3; Quả: Tháng 7- 9.

PHÂN BỐ:

Cây mọc hoang và được trồng ở miền núi.

BỘ PHẬN DÙNG:

Quả. Thu hái vào mùa thu. Thái từng khoanh, phơi khô.

THÀNH PHẦN HÓA HỌC:

Quả chứa tanin, đường, acid tartric, acid citric.

CÔNG DỤNG:

Quả chữa ăn không tiêu, bụng đầy trướng, đau bụng, ỉa chảy, đau bụng do ứ huyết sau khi đẻ, trị cao huyết áp, làm giảm đau. Ngày dùng 8- 20g dạng thuốc sắc, cao lỏng, thuốc bột hoặc viên. Dùng ngoài chữa chốc lở, lở sơn: Đun nước sơn tra để tắm, rửa.

 

(Nguồn tin: )