|
BACH BỘ, dây ba mươi, sam síp lạc (Tày), bẳn sam síp (Thái), pê chầu chàng (H’mông), hơ linh (K’ho), dây đẹt ác, mùi sấy dòi (Dao)
|
|
MÔ TẢ:
|
Dây leo thân cỏ, sống nhiều năm, có thể dài tới 5-6m. Rễ củ nhiều, nạc. Lá mọc đối hay so le, phiến lá hình tim, gân chính hình cung, nhiều gân ngang nhỏ. Hoa mọc ở kẽ lá, màu vàng lục, mặt trong đỏ tía, có mùi hôi. Quả nang, nhiều hạt.
|
MÙA HOA QUẢ:
|
Hoa: Tháng 3 - 5; Quả: Tháng 6 - 8.
|
PHÂN BỐ:
|
Cây mọc hoang ở miền núi.
|
BỘ PHẬN DÙNG:
|
Rễ củ. Thu hoạch quanh năm, tốt nhất vào mùa thu, rửa sạch, cắt bỏ hai đầu, đem đồ vừa chín hay nhúng nước sôi. Loại nhỏ để nguyên, loại to bổ dọc đôi, phơi nắng hay sấy ở nhiệt độ 50- 600C đến khô.
|
THÀNH PHẦN HÓA HỌC:
|
Rễ chứa các alcaloid stemonin, tuberstemonin, isotuberostemonin, stemonidin, sinostemonin; glucid 2,3%; lipid 0,83%; protid 9,0%; acid hữu cơ (citric, formic, malic, succinic…).
|
CÔNG DỤNG:
|
Tác dụng kháng khuẩn, long đờm. Chữa ho, giun đũa, giun kim. Ngày 4-12g, dạng thuốc sắc, cao, bột, viên. Uống liền 4- 6 ngày. Dùng ngoài sắc lấy nước rửa hoặc nấu cao bôi chữa lở ghẻ. Còn có tác dụng diệt côn trùng, bọ gậy, chấy rận
|
|