|
HOÀNG NÀN, mã tiền lá quế, vỏ doãn
|
|
MÔ TẢ:
|
Dây leo, thân gỗ, có móc hoặc tua cuốn đơn hay kép. Lá mọc đối, có 3 gân. Cụm hoa hình chùy dạng ngù, mọc ở đầu những cành nhỏ. Hoa màu vàng nhạt. Quả thịt hình cầu, đường kính 4- 7cm, có nhiều hạt dẹt. Hạt có lông mượt màu vàng ánh bạc. Tránh nhầm lẫn với nhiều loài Strychnoskhác cũng dạng dây leo.
|
MÙA HOA QUẢ:
|
Hoa: Tháng 6-8; Quả: Tháng 9-11.
|
PHÂN BỐ:
|
Cây mọc hoang ở miền núi.
|
BỘ PHẬN DÙNG:
|
Vỏ thân và vỏ cành. Thu hái quanh năm. Phơi hoặc sấy khô.
|
THÀNH PHẦN HÓA HỌC:
|
Vỏ thân chứa alcaloid toàn phần 5,23%, strychnin 2,37- 2,43%, brucin 2,8%.
|
CÔNG DỤNG:
|
Chữa thấp khớp, đau nhức xương, chân tay co quắp tê cứng, đau lưng, đau hông, đau bụng, ỉa chảy. Còn làm cường dương. Uống tối đa 1 lần: 0,10g; 24 giờ: 0,40g dạng bột. Dùng ngoài chữa ghẻ, hủi và một số bệnh ngoài da khó chữa. Thuốc độc, không có kinh nghiệm không dùng.
|
|