| 
      STT 
    | 
   
    TIÊU ĐỀ 
    | 
  
  
   | 
    1 
    | 
   
    Thiết kế và tối ưu hoá công thức kem dưỡng da từ keo ong 
    | 
  
  
   | 
    2 
    | 
   
    Tác dụng kiểu nội tiết tố sinh dục nam của cao chiết từ dương vật và tinh hoàn cá sấu trên chuột bị gây giảm năng sinh dục 
    | 
  
  
   | 
    3 
    | 
   
    Khảo sát mô học tác dụng của cao xương cá sấu hoa cà trên chuột nhắt trắng bị gây loãng xương bằng corticoid 
    | 
  
  
   | 
    4 
    | 
   
    Da động vật làm thuốc 
    | 
  
  
   | 
    5 
    | 
   
    Thăm dò tác dụng nội tiết của tắc kè 
    | 
  
  
   | 
    6 
    | 
   
    Tác dụng chống viêm và độc tính cấp của rượu rắn xuất khẩu Hải Phòng 
    | 
  
  
   | 
    7 
    | 
   
    Một dạng bào chế của nọc rắn hổ mang VN 
    | 
  
  
   | 
    8 
    | 
   
    Nghiên cứu thuốc xoa từ nọc rắn hổ mang khô 
    | 
  
  
   | 
    9 
    | 
   
    Nghiên cứu nuôi rắn, lấy nọc rắn 
    | 
  
  
   | 
    10 
    | 
   
    Nghiên cứu dạng bào chế từ nọc rắn hổ mang VN 
    | 
  
  
   | 
    11 
    | 
   
    Nghiên cứu sử dụng rắn biển làm thuốc 
    | 
  
  
   | 
    12 
    | 
   
    Bước đầu nghiên cứu trăn và các thuốc sản xuất từ trăn 
    | 
  
  
   | 
    13 
    | 
   
    Norotoxin của nọc rắn hổ mang VN và tác dụng dược lý của nó 
    | 
  
  
   | 
    14 
    | 
   
    Bước đầu nghiên cứu thực nghiệm tác dụng chống viêm và chống dị ứng của mật lợn (thuốc MP) 
    | 
  
  
   | 
    15 
    | 
   
    Tình hình và khả năng phát triển hoá học steroit ở nước ta (Mật rắn, mật lợn,camon (mật cá trắm), mật bò, mật cóc, nọc cóc, …)  
    | 
  
  
   | 
    16 
    | 
   
    Nghiên cứu dạng bào chế của một số thuốc nam và hợp chất tự nhiên có tác dụng kháng sinh (Mật cóc,…) 
    | 
  
  
   | 
    17 
    | 
   
    Nghiên cứu chế vị ‘Thiềm tô” (Mủ nhựa con cóc) 
    | 
  
  
   | 
    18 
    | 
   
    TB số 3: Tìm hiểu về chế biến thịt cóc để làm thuốc chữa bệnh suy dinh dưỡng của trẻ em 
    | 
  
  
   | 
    19 
    | 
   
    Góp phần nghiên cứu dùng mật ong để tiêm 
    | 
  
  
   | 
    20 
    | 
   
    Tác dụng của mật ong với nấm men candida albicans trong thực nghiệm 
    | 
  
  
   | 
    21 
    | 
   
    Điều chế đạm thuỷ phân uống từ nhau thai 
    | 
  
  
   | 
    22 
    | 
   
    Nghiên cứu dùng mật ong chữa bệnh tại Viện chống lao 
    | 
  
  
   | 
    23 
    | 
   
    Nhận xét bước đầu về điều trị bỏng tại chỗ bằng mật ong 
    | 
  
  
   | 
    24 
    | 
   
    Ảnh hưởng của mật ong đến sự tái tạo vết bỏng da chuột cống trắng 
    | 
  
  
   | 
    25 
    | 
   
    Nghiên cứu sản xuất nguyên liệu sữa ong chúa đông khô và viên sữa ong chúa trong điều kiện nước ta 
    | 
  
  
   | 
    26 
    | 
   
    Một số kết quả bước đầu nghiên cứu nọc ong trên thực nghiệm 
    | 
  
  
   | 
    27 
    | 
   
    Thuỷ châm chữa một số bệnh bằng sản phẩm ong 
    | 
  
  
   | 
    28 
    | 
   
    Vài nét chính về tình hình nghiên cứu sử dụng các sản phẩm ong trong phòng bệnh, chữa bệnh ở nước ngoài và nước ta 
    | 
  
  
   | 
    29 
    | 
   
    Điều trị ho gà bằng mật lợn 
    | 
  
  
   | 
    30 
    | 
   
    Viên mật lợn trị táo bón 
    | 
  
  
   | 
    31 
    | 
   
    Sừng tê giác và sừng trâu 
    | 
  
  
   | 
    32 
    | 
   
    Chế thuốc uống và thuốc tiêm bằng nhung hươu, nai  
    | 
  
  
   | 
    33 
    | 
   
    Cao động vật 
    | 
  
  
   | 
    34 
    | 
   
    Tận dụng bã gan phế liệu để chế tạo nước đạm thuỷ phân 
    | 
  
  
   | 
    35 
    | 
   
    Chế tricanxi photphat từ bã cao động vật 
    | 
  
  
   | 
    36 
    | 
   
    Bước đầu nghiên cứu một số chế phẩm từ nguồn dược liệu trong nước (Rượu bổ trăn,..) 
    | 
  
  
   | 
    37 
    | 
   
    Khả năng ức chế histamin và axetylcholin của một số dược liệu điều trị các bệnh dị ứng (mật lợn,…) 
    |