QUY CHẾ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CỦA VIỆN DƯỢC LIỆU
(Kèm theo QĐ số 399/QĐ-VDL ngày 26/4/2019 của Viện trưởng Viện Dược liệu)
CHƯƠNG I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Văn bản này quy định về tổ chức và quản lý hoạt động khoa học công nghệ chiến lược, kế hoạch phát triển KHCN, các nhiệm vụ khoa học công nghệ các cấp, các chương trình dự án nghiên cứu, các hoạt động ứng dụng chuyển giao khoa học công nghệ do Viện Dược liệu quản lý hoặc chủ trì.
Điều 2. Đối tượng áp dụng và mục tiêu ban hành
Văn bản này áp dụng đối với các cá nhân, đơn vị hoạt động KHCN của Viện Dược liệu nhằm thống nhất quản lý hoạt động KHCN của Viện theo quy định hiện hành.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Điều 4. Vai trò vị trí và mục tiêu của hoạt động khoa học và công nghệ
Điều 5. Nội dung hoạt động khoa học và công nghệ
Hoạt động KHCN của Viện được tổ chức hình thành thường xuyên và được định hướng ưu tiên thực hiện một số vấn đề cụ thể sau:
Điều 6. Các hình thức hoạt động khoa học và công nghệ
Hoạt động KHCN của công chức, viên chức, cán bộ trong Viện Dược liệu được cụ thể hóa thành các hoạt động sau:
Điều 7. Các nhiệm vụ khoa học và công nghệ
CHƯƠNG II
TRÁCH NHIỆM, QUYỀN HẠN CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Điều 8. Trách nhiệm, quyền hạn của Ban Giám đốc Viện
Điều 9. Trách nhiệm, quyền hạn của các Hội đồng khoa học
Điều 10. Trách nhiệm và quyền hạn của chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Điều 11. Trách nhiệm và quyền hạn của các đơn vị chức năng
Phòng QLKH&ĐT và các phòng chức năng có liên quan của Viện là đầu mối có trách nhiệm quản lý, tổ chức và tạo điều kiện cho các cá nhân và đơn vị thực hiện nhiệm vụ KHCN được giao. Tất cả các văn bản, tài liệu liên quan đến thực hiện hoạt động KHCN, trước khi trình ký Viện trưởng cần có xác nhận của Phòng QLKH&ĐT.
Điều 12. Trách nhiệm và quyền hạn của Trưởng Khoa/Phòng/Trungtâm/Trạm
CHƯƠNG III
TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Điều 13. Nguyên tắc quản lý chung
Viện Dược liệu triển khai quản lý hoạt động KHCN theo mô hình quản lý 3 cấp. Các đơn vị có con dấu và tài khoản được giao quyền chủ động công tác quản lý hoạt động KHCN của đơn vị mình theo các Quy trình Quản lý Khoa học và Công nghệ được Viện ban hành. Đơn vị có con dấu và tài khoản có trách nhiệm tổng kết kết quả, báo cáo Viện trưởng thông qua Phòng QLKH&ĐT theo các mẫu biểu hiện hành.
Điều 14. Đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ
a) Các cá nhân/đơn vị đề xuất nhiệm vụ KHCN cấp Viện và tương đương theo Quy trình đề xuất nhiệm vụ KHCN cấp Viện và tương đương.
b) Kế hoạch tuyển chọn, xét chọn đơn vị, cá nhân chủ trì các nhiệm vụ KHCN cấp Viện cho năm tiếp theo như sau:
Viện khuyến khích các cá nhân/đơn vị thực hiện đa dạng hóa các nhiệm vụ KHCN. Với nhiệm vụ KHCN khác, không bao gồm các nhiệm vụ được nêu ở khoản 1 và khoản 2 của điều này, cá nhân/đơn vị liên hệ trực tiếp với Phòng QLKH&ĐT để được hỗ trợ và hướng dẫn trực tiếp.
Điều 15. Tuyển chọn, xét chọn nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Hồ sơ tuyển chọn, xét chọn ĐTCS/NVTX bao gồm: Phiếu đề xuất (Mẫu 1- QLKH.2019) và thuyết minh ĐTCS/NVTX (Mẫu 3,4-QLKH.2019). Mỗi đơn vị gửi kèm bảng tổng hợp đề xuất của đơn vị mình (Mẫu 2-QLKH.2019).
3. Nhiệm vụ KHCN khác:
4. Định mức giao kinh phí thực hiện nhiệm vụ KHCN cấp Viện:
Điều 16. Phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ các cấp
1. Nhiệm vụ KHCN cấp quốc gia, cấp Bộ và tương đương.
Thực hiện theo quy trình của cơ quan quản lý nhiệm vụ.
a) Đối với nhiệm vụ KHCN do Viện chủ trì:
b) Đối với nhiệm vụ KHCN do các đơn vị có con dấu và tài khoản riêng chủ trì:
c) Đối với nhiệm vụ KHCN do Viện là đơn vị phối hợp thực hiện:
Sau khi được phê duyệt chính thức, chủ nhiệm nhiệm vụ cần thực hiện giao nộp 01 bộ hồ sơ nhiệm vụ bao gồm: Quyết định phê duyệt nhiệm vụ, thuyết minh nhiệm vụ và hợp đồng thực hiện (01 bản photo hoặc bản pdf) cho Phòng QLKH&ĐT.
d) Đối với nhiệm vụ KHCN do các đơn vị có con dấu và tài khoản riêng là đơn vị phối hợp thực hiện:
Sau khi được phê duyệt chính thức, đơn vị cần thực hiện giao nộp 01 bộ hồ sơ nhiệm vụ bao gồm: Quyết định phê duyệt nhiệm vụ và hợp đồng thực hiện (01 bản photo hoặc bản pdf) cho Phòng QLKH&ĐT.
2. Nhiệm vụ KHCN cấp Viện.
Thực hiện theo Quy trình tuyển chọn, xét chọn nhiệm vụ KHCN cấp Viện (Phụ lục A)
Điều 17. Tổ chức, thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Việc thực hiện nhiệm vụ:
2. Những thay đổi trong quá trình thực hiện nhiệm vụ:
Chủ nhiệm nhiệm vụ cần gửi Đơn xin điều chỉnh nội dung hoặc gia hạn thời gian thực hiện hoặc chấm dứt thực hiện, kèm theo Báo cáo tiến độ thực hiện có xác nhận của phụ trách đơn vị về Phòng QLKH&ĐT trước khi nhiệm vụ kết thúc ít nhất 03 tháng để xin ý kiến của Viện trưởng trước khi trình lên cơ quan quản lý.
Điều 18. Báo cáo, kiểm tra tiến độ thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
2. Nhiệm vụ KHCN cấp Viện:
Điều 19. Nghiệm thu, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Nhiệm vụ KHCN cấp quốc gia, cấp Bộ và tươngđương.
a) Nghiệm thu chuyên đề/ nội dung công việc trong thời gian thực hiện nhiệm vụ:
b) Nghiệm thu sản phẩm trong thời gian thực hiện nhiệm vụ:
c) Nghiệm thu cấp Viện:
Các đơn vị trực tiếp chủ trì nhiệm vụ, thực hiện theo hướng dẫn tại đơn vị, áp dụng Quy trình nghiệm thu nhiệm vụ KHCN cấp quốc gia, cấp Bộ và tương đương, sau đó gửi bản tổng hợp báo cáo Viện trưởng thông qua Phòng QLKH&ĐT (theo thông tư hướng dẫn của cơ quan quản lý).
2. Nhiệm vụ KHCN cấp Viện và tương đương.
Trước khi nhiệm vụ hết hạn (tối thiểu 7 ngày), chủ nhiệm nhiệm vụ có trách nhiệm nộp 06 bộ hồ sơ, gồm các tài liệu sau:
Điều 20. Lưu hồ sơ nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Với nhiệm vụ KHCN cấp Viện và tương đương (được thực hiện tại tất cả các đơn vị trực thuộc Viện) hồ sơ lưu tại Phòng QLKH&ĐT bao gồm các tài liệu (bản chính) sau:
3. Các cá nhân và đơn vị chủ trì nhiệm vụ KHCN phải thực hiện việc lưu nộp đầy đủ hồ sơ thực hiện nhiệm vụ để làm căn cứ đánh giá công chức, viên chức và đơn vị theo quy định hiện hành của Viện.
Điều 21. Đăng ký kết quả hoạt động khoa học và công nghệ
2. Nhiệm vụ KHCN cấp Viện và tươngđương.
3. Nhiệm vụ KHCN khác
Viện khuyến khích cá nhân/đơn vị thực hiện đa dạng hóa các nhiệm vụ KHCN khác, không bao gồm các nhiệm vụ thuộc khoản 1 và khoản 2 điều này, cá nhân/đơn vị liên hệ trực tiếp với Phòng QLKH&ĐT để được hỗ trợ và hướng dẫn trực tiếp.
CHƯƠNG IV
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CÔNG BỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Điều 22. Quản lý công bố kết quả hoạt động khoa học và công nghệ trên ấn phẩm, tạp chí chuyên ngành
Điều 23. Quản lý và tổ chức hội nghị, hội thảo
a) Trách nhiệm của các đơn vị thuộcViện:
b) Trách nhiệm của Phòng QLKH&ĐT:
3. Nguyên tắc quản lý hội nghị, hội thảo khoahọc
a) Hội nghị, hội thảo khoa học do Viện là đơn vị tổchức:
b) Hội nghị, hội thảo do đơn vị trực thuộc tổchức
Các đơn vị trực thuộc được trao quyền chủ động công tác tổ chức hội nghị, hội thảo của đơn vị mình theo các quy trình quản lý quy định tại quy chế này. Đơn vị trực thuộc có trách nhiệm tổng hợp kết quả, báo cáo Viện trưởng thông qua Phòng QLKH&ĐT theo các mẫu biểu hiện hành.
4. Kinh phí cho hội nghị, hộithảo
a) Nguồn kinh phí cho hội nghị, hội thảo khoahọc:
b) Chế độ chi cho hội nghị, hội thảo khoahọc:
CHƯƠNG V
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CÁC HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
Điều 24. Quản lý tài chính đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ
CHƯƠNG VI
SỞ HỮU TRÍ TUỆ, CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ, THƯƠNG MẠI HÓA KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Điều 25. Quản lý đối với quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ và thương mại hóa kết quả nghiên cứu
Điều 26. Phân chia lợi nhuận khi chuyển giao công nghệ, thương mại hóa các sản phẩm được nghiên cứu từ đề tài
CHƯƠNG VII
PHÂN BỔ VÀ SỬ DỤNG KINH PHÍ QUẢN LÝ CỦA NHIỆM VỤ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
Điều 27. Nguyên tắc
Căn cứ theo thông tư số số 27/2015/TTLT-BKHCN-BTC ngày 30/12/2015 quy định khoán chi thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước và Thông tư số 55/2015/TTLT-BKHCN-BTC ngày 22/4/2015 về hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước, chi phí quản lý chung của nhiệm vụ thuộc diện các công việc được phép giao khoán.
Nguồn kinh phí này là nguồn thu của tổ chức chủ trì nhiệm vụ để bổ sung kinh phí phục vụ quá trình quản lý trong triển khai thực hiện các nhiệm vụ. Kinh phí phải được sử dụng đúng mục đích, có chứng từ theo thực chi, đảm bảo công khai, minh bạch trong nội bộ tổ chức chủ trì thực hiện nhiệm vụ.
Các đề tài xây dựng dự toán kinh phí quản lý chung nhiệm vụ KHCN bằng 5% tổng kinh phí thực hiện nhiệm vụ nhưng tối đa không quá 200 triệu đồng.
Phân bổ như sau:
a) Đối với nhiệm vụ KHCN Viện trực tiếp chủ trì, Viện sử dụng ngân sách nhà nước được dự toán các nội dung chi quản lý chung phục vụ nhiệm vụ KHCN tại Viện, bao gồm:
b) Đối với nhiệm vụ KHCN do các đơn vị cấp III chủ trì, mức thu do đơn vị định.
CHƯƠNG VIII
KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 28. Khen thưởng
Điều 29. Xử lý vi phạm
b) Với những nhiệm vụ KHCN cấp Viện nộp hồ sơ đánh giá nghiệm thu chậm so với thời hạn hết thúc hợp đồng nghiên cứu trên 06 tháng thì:
c) Đối với nhiệm vụ KHCN cấp Viện đã được đánh giá nghiệm thu “Đạt” hoặc “Dừng thực hiện” mà chưa hoàn thành việc quyết toán kinh phí và nghiệm thu thanh lý hợp đồng hoặc không thực hiện nghĩa vụ đăng ký, nộp lưu giữ đầy đủ hồ sơ thực hiện nhiệm vụ sau 30 ngày kể từ khi có kết quả nghiệm thu thì chủ nhiệm nhiệm vụ không được ký hợp đồng thực hiện nhiệm vụ mới.
d) Trong trường hợp đơn vị không thực hiện được theo quy định tại mục d, khoản 2, điều 15 thì không được phê duyệt nhiệm vụ KHCN cấp Viện trong thời gian 01 năm tiếp theo.
CHƯƠNG IX
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 30. Hiệu lực thi hành
Quy chế này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 07 năm 2019.
Quy chế này thay thế “Quy chế quản lý hoạt động khoa học và công nghệ của Viện Dược liệu” được ban hành kèm theo Quyết định số 845/QĐ-VDL ngày 09 tháng 7 năm 2018 của Viện trưởng Viện Dược liệu.
Điều 31. Trách nhiệm thi hành
Các đơn vị, cá nhân chủ trì và tham gia thực hiện nhiệm vụ KHCN các cấp và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Quy chế này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc hay vấn đề phát sinh cần bổ sung sửa đổi đề nghị các đơn vị phản ánh về Phòng QLKH&ĐT để được hướng dẫn thực hiện và báo cáo để Lãnh đạo Viện sửa đổi bổ sung cho phù hợp./.
VIỆN TRƯỞNG
Nguyễn Minh Khởi
PHỤ LỤC A
QUY TRÌNH TUYỂN CHỌN, XÉT CHỌN NHIỆM VỤ KHCN CẤP VIỆN
TT
Các bước thực hiện
Mô tả
Biểu mẫu
Trách nhiệm
1
Thông báo đề xuất ĐTCS/ NVTX
- P.QLKH&ĐT thông báo đề xuất ĐTCS/NVTX gửi các đơn vị trực thuộc.
- Các đơn vị đề xuất ĐTCS/NVTX và bảng tổng hợp các đề xuất hoặc xây dựng Kế hoạch thực hiện NVTX.
- Mẫu phiếu đề xuất ĐTCS/ NVTX (Mẫu 1-QLKH.2019).
- Mẫu tổng hợp đề xuất (Mẫu 2- QLKH.2019)
- Mẫu Kế hoạch NVTX (Mẫu 5- QLKH.2019)
- P.QLKH& ĐT
- Các đơn vị chuyên môn
2
Nhận và tổng hợp đề xuất
Trên cơ sở các đề xuất đã tiếp nhận, cán bộ phụ trách tổng hợp thành một bản tổng hợp của Viện gửi 2 Tiểu ban xét duyệt.
Danh mục tổng hợp đề xuất (Mẫu 2-QLKH.2019)
P.QLKH& ĐT
3
Xét duyệt đề xuất
1. Họp các Tiểu ban chuyên môn
2. Họp Hội đồng KHCN
- Phân công các phản biện/đề xuất
- Họp xét duyệt và xây dựng đầu bài các nhiệm vụ được phê duyệt
- Biên bản họp HĐKHCN (Mẫu 7- QLKH.2019)
- Danh mục đầu bài phê duyệt
- TBTM
- TBNS
- P.QKH&ĐT
- Hội đồng KHCN
4
Nhận và tổng hợp Thuyết minh đề cương các nhiệm vụ được phê duyệt
Phòng QLKH tiếp nhận hồ sơ và tổng hợp danh mục
Thuyết minh
ĐTCS/ NVTX
(Mẫu 3,4,5- QLKH.2019)
- P.QLKH&ĐT
- Các đơn vị
5
Xét duyệt Thuyết minh các nhiệm vụ
- Thành lập các Hội đồng chuyên môn xét duyệt các nhiệm vụ
- Phòng QLKH&ĐT gửi hồ sơ họp tới các thành viên Hội đồng.
- Họp Hội đồng KHCN xét duyệt Thuyết minh các nhiệm vụ
- Thông báo đến các đơn vị biên bản họp Hội đồng để các đơn vị hoàn thiện Thuyết minh đề cương
- Phòng QLKH&ĐT tiếp nhận hồ sơ hoàn thiện sau họp Hội đồng theo đúng quy định và gửi 2 phản biện
Phiếu nhận xét của các thành viên Hội đồng (Mẫu 6- QLKH.2019)
- Biên bản họp Hội đồng KHCN
- Thuyết minh đã hoàn thiện
6
Thẩm định tài chính
- Tổ thẩm định tài chính thẩm định kinh phí của nhiệm vụ KHCN căn cứ vào định mức đã được duyệt.
- Các đơn vị sửa chữa theo Biên bản họp của Tổ thẩm định kinh phí.
Mẫu biên bản họp xét duyệt kinh phí ĐTCS/ Kế hoạch NVTX của Tổ TĐTC (Mẫu 7- QLKH.2019)
- Tổ Thẩm định tài chính
7
Ban hành
Quyết định, ký Hợp đồng NCKH và lưu hồ sơ
- Viện trưởng ký duyệt Thuyết minh ĐTCS/ NVTX/ Kế hoạch NVTX.
- Viện trưởng ký Quyết định và Hợp đồng NCKH
- P. QLKH&ĐT lưu hồ sơ
- Thuyết minh ĐTCS/ NVTX
(Mẫu 3,4,5- QLKH.2018)
- Hợp đồng KHCN ĐTCS/ NVTX (Mẫu 8,9- QLKH.2019)
- BGĐ
- Viện trưởng
- P. QLKH &ĐT
PHỤ LỤC B
CÁC BIỂU MẪU
Mẫu 1. Phiếu đề xuất đề tài cơ sở/nhiệm vụ thường xuyên
Mẫu 2. Danh mục tổng hợp đề xuất đề tài cơ sở/nhiệm vụ thường xuyên
Mẫu 3. Thuyết minh đề tài cơ sở
Mẫu 4. Thuyết minh nhiệm vụ thường xuyên
Mẫu 5. Kế hoạch nhiệm vụ thường xuyên
Mẫu 6. Phiếu nhận xét thuyết minh
Mẫu 7. Biên bản họp xét duyệt đề xuất.TMDT.KP
Mẫu 8. Hợp đồng đề tài cơ sở
Mẫu 9. Hợp đồng nhiệm vụ thường xuyên
Mẫu 10. Phụ lục hợp đồng
Mẫu 11. Báo cáo tiến độ thực hiện đề tài
Mẫu 12a. Báo cáo Sơ kết 6 tháng đầu năm của đơn vị
Mẫu 12b. Báo cáo Tổng kết năm của đơn vị
Mẫu 13. Biên bản kiểm tra tiến độ thực hiện đề tài
Mẫu 14. Đơn xin nghiệm thu đề tài/nhiệm vụ
Mẫu 15. Mẫu báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện đề tài/nhiệm vụ
Mẫu 16. Mẫu báo cáo chuyên đề thực hiện đề tài/nhiệm vụ
Mẫu 17. Biên bản bàn giao sản phẩm/kết quả đề tài/nhiệm vụ
Mẫu 18a. Phiếu nhận xét kết quả thực hiện đề tài
Mẫu 18b. Phiếu nhận xét chuyên đề/ Nội dung công việc
Mẫu 18c. Phiếu nhận xét sản phẩm
Mẫu 19a. Phiếu đánh giá kết quả thực hiện đề tài/ nhiệm vụ
Mẫu 19b. Phiếu đánh giá sản phẩm
Mẫu 20a. Biên bản kiểm phiếu đánh giá kết quả thực hiện đề tài/ nhiệm vụ
Mẫu 20b. Biên bản kiểm phiếu đánh giá sản phẩm
Mẫu 21a. Biên bản họp hội đồng nghiệm thu kết quả đề tài/ nhiệm vụ
Mẫu 21b. Biên bản họp hội đồng nhận xét chuyên đề/ nội dung công việc
Mẫu 21c. Biên bản họp hội đồng nghiệm thu sản phẩm
Mẫu 22a. Báo cáo hoàn thiện Nhiệm vụ sau nghiệm thu đề tài/ nhiệm vụ
Mẫu 22b. Báo cáo hoàn thiện Chuyên đề/ sản phẩm
Mẫu 23. Biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng thực hiện đề tài
Mẫu 24. Quyết định công nhận kết quả thực hiện đề tài
Mẫu 25. Đơn xin gia hạn/thay đổi/dừng đề tài
Mẫu 26. Quyết định dừng đề tài
Nhấn vào đây để tải toàn văn quy chế
(Nguồn tin: )