Tạp chí

XÂY DỰNG PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG MỘT SỐ THÀNH PHẦN TRONG CAO ĐẶC BÀI THUỐC TESTIN BẰNG HPLC - Tạp chí Dược liệu, tập 21, số 4/2016

XÂY DỰNG PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG MỘT SỐ THÀNH PHẦN TRONG CAO ĐẶC BÀI THUỐC TESTIN BẰNG HPLC - Tạp chí Dược liệu, tập 21, số 4/2016

XÂY DỰNG PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG MỘT SỐ THÀNH PHẦN

TRONG CAO ĐẶC BÀI THUỐC TESTIN BẰNG HPLC

Hà Vân Oanh1,*, Đỗ Thị Hà2,*, Vũ Văn Điền1, Lê Thị Loan2, Chử Thị Thanh Huyền1

1Trường Đại học Dược Hà Nội, 2Viện Dược liệu

*Email: havanoanh@gmail.com hoặc hado.nimms@gmail.com

(Nhận bài ngày 08 tháng 10 năm 2015)

Tóm tắt

Cao đặc bài thuốc Testin được chiết hồi lưu bằng ethanol 40%. Hệ thống sắc ký lỏng hiệu năng cao kết nối detector DAD đã được sử dụng để nghiên cứu dấu vân tay hóa học và phát triển phương pháp định lượng đồng thời các hợp chất đánh dấu trong bài thuốc Testin. Nghiên cứu định tính cao đặc bài thuốc Testin sử dụng 8 chất gồm 7-hydroxycoumarin (1), scopoletin (2), piceid (3), kaempferol-3-O-β-D-glucopyranosid (4), eurycomalacton (5), 8-methoxypsoralen (6), imperatorin (7), osthol (8). Phân tích định lượng các thành (3, 68) trong cao đặc bằng phương pháp HPLC sử dụng cột Zorbax XDB-C18 (250 mm x 4,6 mm x 5µm), rửa giải gradient bằng hệ pha động acetonitril: acid phosphoric 0,1%, tốc độ dòng 0,5 ml/phút, phát hiện bằng detector mảng diod ở bước sóng 305 nm. Phương pháp này có khoảng tuyến tính 1-80 µg/ml với hệ số tương quan tuyến tính r2 = 1, cùng với độ đúng, độ lặp lại đảm bảo. Giới hạn phát hiện (LOD), giới hạn định lượng (LOQ) lần lượt như sau: piceid 0,50; 1,50; 8-methoxypsoralen 0,25; 0,75; imperatorin 0,40; 1,20; osthol 0,40; 1,20 µg/ml. Phương pháp này đã được ứng dụng thành công trong việc định lượng piceid, methoxypsoralen, imperatorin, osthol trong cao đặc. Kết quả thu được lần lượt là 0,432; 0,054; 0,305; 0,534µg/mg.

Từ khoá: Bài thuốc testin, Osthol, Piceid, 8-Methoxypsoralen, Imperatorin, Phân tích định lượng, HPLC.

Summary

Establishing the Method for Quantitative Determination of some Compounds

in the Extract of Testin Remedy by HPLC

The viscous extract of a Testin remedy was prepared by a reflux method with 40% ethanol. An HPLC-DAD method was developed and validated for fingerprint analysis and quality control of an extract of the Testin remedy. Qualitative analysis of this remedy using 8 marker compounds including 7-hydroxycoumarin (1), scopoletin (2), piceid (3), kaempferol-3-O-β-D-glucopyranosid (4), eurycomalactone (5), 8-methoxypsoralen (6), imperatorin (7), osthole (8) and the quantitative determination of compounds 3, 68) were carried out using a column Zorbax XDB-C18 (250 mm x 4,6 mm x 5µm), gradient elution with acetonitrile: acid phosphoric 0.1%, at a flow rate 0.5ml/min and detection wavelength 305 and 243 nm. The method showed the good linearity in the range 1 – 80 µg/ml with a correlation coefficient r2 = 1, as well as good recovery and accuracy. The limit of detection (LOD), limit of quantification (LOQ) were found as following: piceid (0.50, 1.50); 8-methoxypsoralen (0.25, 0.75); imperatorin (0.40, 1.20); osthole (0.40, 1.20) µg/ml, respectively. The proposed method was successfully applied in quantitatve determination of piceid, methoxypsoralen, imperatorin, osthole to be 0.432, 0.054, 0.305, 0.534 µg/mg, respectively.

Keywords: Testin remedy, Osthole, Piceid, 8-Methoxypsoralen, Imperatorin, Quantitative analysis, HPLC.

(Nguồn tin: )